Mục đích
Dựa theo các điều kiện trên, và điểm tích lũy. Phần mềm sẽ xét công nhận tốt nghiệp theo đúng quy chế 43 của bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các chức năng liên quan
+ Các cột: Không xét tốt nghiệp, GDTC, GDQP, Ghi chú: lầy từ điều kiện xét tốt nghiệp
+ Cột Tín chỉ tối thiểu: Được cập nhật tại chức năng: “Quản lý các ngành đào tạo”
+ Cột Tín chỉ bắt buộc: Được tính từ Khung chương trình đào tạo của ngành học. Là tổng số tín chỉ của các học phần bắt buộc và số tín chỉ bắt buộc của các học phần tự chọn.
+ Học phần bắt buộc (TC/HP): Số tính chỉ /Số học phần bắc buộc (Không tính học phần tự chọn)
+ Kỳ thiếu tín chỉ tự chọn: Hiển thì cho người xét biết số học kỳ mà sinh viên không tích lũy đủ số tín chỉ tự chọn
+ Cột Điểm TK thang 10: Điểm tích luỹ toàn khóa thang điểm 10.
+ Cột Điểm TK thang 4: Điểm tích luỹ toàn khóa thang điểm 4
+ Cột tín chỉ đã tích lũy: Tổng số tín chỉ cả các học phần có điểm tổng kết >=4
+ Xếp hạng tốt nghiệp: Xếp hạng tốt nghiệp theo quy chế 43 của Bộ giáo dục.
+ Cột Vượt thời gian đào tạo: Lấy dữ liệu từ “Danh sách vượt thời gian học”
Các chức năng chính
+ Đọc danh sách xét tốt nghiệp: Danh sách lọc theo cây tổ chức (Lớp, Ngành, Khoa, toàn trường theo khóa trên thanh công cụ). Tùy theo nhu cầu mà sử dụng lựa chọn “Công nhận tốt nghiệp” và “Không công nhận tốt nghiệp” để hiển thị danh sách theo đúng nhu cầu.
+ Chọn điều kiện xét: Tất cả các cột dữ liệu điều hiển thị trên lưới bên dưới. Nhưng kết quả xét tốt nghiệp phụ thuộc và các điều kiện xét chọn trong mục này. Tùy mỗi trường có cách xét khác nhau sẽ lựa chọn điều kiện khác nhau. (nếu không chọn tức là bỏ qua dữ liệu đó)
+ Lọc theo loại: Tiện ích hỗ trợ người dùng thống kê số lượng xếp loại.
+ Chuyển vào hồ sơ cấp bằng: Sau khi xét công nhận tốt nghiệp, sinh viên được chuyển vào hồ sơ cấp bằng để quản lý các thông tin như: Danh hiệu được cấp, ngày cấp, Quyết định
Chú ý
kiểm tra loại hồ sơ bên trên cây tổ chức để lấy đúng hồ sơ cần xét công nhận tốt nghiệp